Hướng Dẫn Cách Tính Năm Tuổi, Tính Tuổi Âm Lịch Từ Năm Sinh Dương Lịch
Cùng https://amthucthom.com.vn xem bảng tính tuổi âm 2021 để biết được tuổi chính xác của mình, tính hạn Tam Tai, Kim Lâu, Hoang Ốc, từ đó xem tuổi có tương thích để kết hôn, khởi nghiệp, xây nhà … thuận lợi, mang đến đời sống sau này hạnh phúc, suôn sẻ hay không.
Bạn muốn biết chính xác tuổi ẩm của bản thân, cha/mẹ, vợ/chồng, anh/chị em trong mái ấm mái ấm gia đình năm 2021 để dựa xem vận hạn của từng người trong năm và tìm cách hóa giải? Chi tiết bảng tính tuổi âm năm 2021 dưới đây của https://amthucthom.com.vn sẽ giúp bạn tra cứu tuổi âm, cung mệnh của từng người trong gia đình theo năm sinh một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Đang xem: Cách tính năm tuổi
Bảng xem tuổi 2021 cho người sinh năm 1959 đến 1980
Bảng tính tuổi 2021 cho người sinh năm 1981 đến năm 2004
– Người sinh năm 1965, tuổi Ất Tý, vào năm 2021 sẽ được 57 tuổi. Đây là tuổi vào năm 2021 sẽ gặp cả hạn Kim Lâu, Tam Tai và Hoang Ốc.
Tìm hiểu hạn Tam Tai, Hoang Ốc, Kim Lâu
1. Hạn Tam Tai
Tam Tai được ghép từ “Tam” là số 3, “Tai” ở đây nhắc đến là tai họa. Do đó, Tam Tai là 3 năm liên tiếp sẽ gặp chuyện. Theo cách tính của người xưa thì trong 12 năm, mỗi người đều sẽ trải qua Tam Tai, 3 năm liên tiếp gặp những điều không suôn sẻ liên quan tới nhiều mặt như tiền bạc, việc làm …. Do đó, những người đang gặp hạn Tam Tai cần chú ý quan tâm đến những việc làm quan trọng như cưới hỏi, xây nhà …
Tính hạn Tam Tai theo quy luật như sau:
– Vào năm Dần – Mão – Thìn, người tuổi Thân – Tý – Thìn sẽ gặp hạn Tam Tai.- Vào năm Thân – Dậu – Tuất, người tuổi Dần – Ngọ – Tuất sẽ gặp hạn Tam Tai. – Vào năm Hợi – Tý – Sửu, người tuổi Tỵ – Dậu – Sửu sẽ gặp hạn Tam Tai.- Vào năm Tỵ – Ngọ – Mùi, người tuổi Hợi – Mão – Mùi sẽ gặp hạn Tam Tai.
Lưu ý: Những người gặp hạn Tam Tai cần chú ý:- Năm tiên phong của Tam Tai, bạn không nên mở màn những việc làm quan trọng trong đời sống của mình như xây – mua nhà, cưới hỏi …- Năm thứ hai của Tam Tai, bạn không nên dừng những việc làm quan trọng của mình bởi nếu dừng và bắt đầu lại sẽ thường gặp nhiều khó khăn.- Năm thứ ba (năm cuối) của hạn Tam Tai, vào năm này, để tránh bất trắc, gặp nhiều trở ngại thì bạn không nên kết thúc công việc.
2. Tuổi Kim Lâu
Kim lâu là năm xấu, gặp khó khăn vất vả vất vả vất vả trong việc làm quan trọng như là cưới hỏi, làm ăn, xây nhà …. Tuy nhiên, tùy vào từng loại kim lâu mà sẽ gây khó khăn cho ai đó, hoàn toàn hoàn toàn hoàn toàn hoàn toàn có thể là chính bản thân, vợ, con hoặc gia súc. Để phân biệt được các kim lâu thì mọi người dựa vào số dư khi lấy tuổi mụ chia 9.
– Nếu số dư là 1 là Kim lâu thân: Kim lâu kỵ chính bản thân.- Nếu số dư là 3 là Kim lâu thê: Kim lâu kỵ vợ. Người đến tuổi Kim lâu thê sẽ gây họa cho người vợ của mình.- Nếu số dư là 6 là Kim lâu tử: Kim lâu kỵ con. Người tuổi Kim lâu tử thường khiến cho con cháu gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. – Nếu số dư là 8 là Kim lâu súc: Kim lâu kỵ chăn nuôi gia súc. Người tuổi Kim lâu súc thường thất bại trong chăn nuôi.
Các bạn có thể khám phá thêm bảng tính tuổi âm 2021 trên để biết tuổi mình năm 2021 trên có gặp hạn Kim Lâu không.
3. Tuổi Hoang Ốc
Tuổi Hoang Ốc cũng là một tuổi xấu mà mọi người không mong ước gặp phải. Hoang Ốc được ghép từ từ “Hoang” – bỏ hoang, trống vắng và từ “Ốc” – nhà. Do đó, những người gặp hạn Hoang Ốc thì không nên xây nhà. Theo quan niệm, nếu làm nhà vào hạn này, công việc sẽ gặp khó khăn, ốm đau, gặp nhiều điều rủi ro xấu …
Dựa vào bảng tính tuổi theo năm sinh 2021 ở trên, các bạn đã có thể tìm được chi tiết tuổi âm lịch của cá nhân, người quen trong gia đình mình rồi đúng không? Với số tuổi vừa tra cứu, các bạn có thể biết được tuổi của mệnh nam/nữ, từ đó tra cứu thêm các thông tin về chòm sao chiếu mệnh, vận hạn, sự hợp/xung trong các mối quan hệ cũng như tính toán ngày, tháng tốt để thực thi những công việc quan trọng trong năm.
Xem thêm: Tự Động Đánh Số Thứ Tự Trong Excel Tự Động Fill Và Thủ Công Bằng Công Thức
Bảng tra tuổi âm lịch cung phi ngũ hành theo năm sinh
Năm Sinh
Cung Phi
Ngũ Hành
Tuổi Dương Lịch
Tuổi Âm Lịch
Nam
Nữ
1924
Giáp Tý
Tốn
Khôn
Hải Trung Kim
1925
Ấp Sửu
Chấn
Chấn
1926
Bính Dần
Khôn
Tốn
Lư trung hỏa
1927
Đinh Mão
Khảm
Cấn
1928
Mậu Thìn
Ly
Càn
Đại Lâm Mộc
1929
Kỷ Tỵ
Cấn
Đoài
1930
Canh Ngọ
Đoài
Cấn
Lộ Bàng Thổ
1931
Tân Mùi
Càn
Ly
1932
Nhâm Thân
Khôn
Khảm
Kim Mũi Kiến
1933
Quý Dậu
Tốn
Khôn
1934
Giáp Tuất
Chấn
Chấn
Hỏa đầu non
1935
Ất Hợi
Khôn
Tốn
1936
Bính Tý
Khảm
Cấn
Thủy Khe Núi
1937
Đinh Sửu
Ly
Càn
1938
Mậu Dần
Cấn
Đoài
Thổ Tường Thành
1939
Kỹ Mão
Đoài
Cấn
1940
Canh Thìn
Càn
Ly
Kim Trong Nến
1941
Tân Tỵ
Khôn
Khảm
1942
Nhâm Ngọ
Tốn
Khôn
Mộc Dương Liễu
1943
Quý Mùi
Chấn
Chấn
1944
Giáp Thân
Khôn
Tốn
Thủy Trong Núi
1945
Ất Dậu
Khảm
Cấn
1946
Bính Tuất
Ly
Càn
Thổ Nền Nhà
1947
Đinh Hợi
Cấn
Đoài
1948
Mậu Tý
Đoài
Cấn
Hỏa Thu Lôi
1949
Kỷ Sửu
Càn
Ly
1950
Canh Dần
Khôn
Khảm
Mộc Tùng Bách
1951
Tân Mão
Tốn
Khôn
1952
Nhâm Thìn
Chấn
Chấn
Thủy Trường Lưu
1953
Quý Tỵ
Khôn
Tốn
1954
Giáp Ngọ
Khảm
Cấn
Kim Trong Cát
1955
Ất Mùi
Ly
Càn
1956
Bính Thân
Càn
Đoài
Hỏa Dưới Núi
1957
Bính Dậu
Càn
Cấn
1958
Mậu Tuất
Càn
Ly
Mộc Bình Địa
1959
Kỹ Hợi
Khôn
Khảm
1960
Canh Tý
Tốn
Khôn
Thổ Trên Tường
1961
Tân Sửu
Chấn
Chấn
1962
Nhâm Dần
Khôn
Tốn
Kim Vàng Dát Mỏng
1963
Quý Mẹo
Khảm
Cấn
1964
Giáp Thìn
Ly
Càn
Hỏa Đèn Thờ
1965
Ất Tỵ
Cấn
Đoài
1966
Bính Ngọ
Đoài
Cấn
Thủy Thiên Hà
1967
Đinh Mùi
Càn
Ly
1968
Mậu Thân
Khôn
Khảm
Thổ Bãi Rộng
1969
Kỷ Dậu
Tốn
Khôn
1970
Canh Tuất
Chấn
Chấn
Kim Trâm Thoa
1971
Tân Hợi
Khôn
Tốn
1972
Nhâm Tý
Khảm
Cấn
Mộc Cây Dâu
1973
Quý Sửu
Ly
Càn
1974
Giáp Dần
Cấn
Đoài
Thủy Khe Núi
1975
Ất Mão
Đoài
Cấn
1976
Bính Thìn
Càn
Ly
Thổ Trong Cát
1977
Đinh Tỵ
Khôn
Khảm
1978
Mậu Ngọ
Tốn
Khôn
Hỏa Trên Trời
1979
Kỷ Mùi
Chấn
Chấn
1980
Canh Thân
Khôn
Tốn
Mộc Thạch Lựu
1981
Tân Dậu
Khảm
Cấn
1982
Nhâm Tuất
Ly
Càn
Thủy Biển Lớn
1983
Quý Hợi
Cấn
Đoài
1984
Giáp Tý
Đoài
Cấn
Kim Trong Biển
1985
Ất Sửu
Càn
Ly
1986
Bính Dần
Khôn
Khảm
Hỏa Trong Lò
1987
Đinh Mão
Tốn
Khôn
1988
Mậu Thìn
Chấn
Chấn
Mộc Rừng Xanh
1989
Kỷ Tỵ
Khôn
Tốn
1990
Canh Ngọ
Khảm
Cấn
Thổ Bên Đường
1991
Tân Mùi
Ly
Càn
1992
Nhâm Thân
Cấn
Đoài
Kim Mũi Kiếm
1993
Quý Dậu
Đoài
Cấn
1994
Giáp Tuất
Càn
Ly
Hỏa Đầu Non
1995
Ất Hợi
Khôn
Khảm
1996
Bính Tý
Tốn
Khôn
Thủy Dưới Khe
1997
Đinh Sửu
Chấn
Chấn
1998
Mậu Dần
Khôn
Tốn
Thổ Trên Tường
1999
Kỷ Mão
Khảm
Cấn
2000
Canh Thìn
Ly
Càn
Kim Trong Nến
2001
Tân Tỵ
Cấn
Đoài
2002
Nhâm Ngọ
Đoài
Cấn
Mộc Dương Liễu
2003
Quý Mùi
Càn
Ly
2004
Giáp Thân
Khôn
Khảm
Thủy Trong Suối
2005
Ất Dậu
Tốn
Khôn
2006
Bính Tuất
Chấn
Chấn
Thổ Nền Nhà
2007
Đinh Hợi
Khôn
Tốn
2008
Mậu Tý
Khảm
Cấn
Hỏa Thu Lôi
2009
Kỷ Sửu
Ly
Càn
2010
Canh Dần
Cấn
Đoài
Mộc Tùng Bách
2011
Tân Mão
Đoài
Cấn
2012
Nhâm Thìn
Càn
Ly
Thủy Trường Lưu
2013
Quý Tỵ
Khôn
Khảm
2014
Giáp Ngọ
Tốn
Khôn
Kim Trong Cát
2015
Ất Mùi
Chấn
Chấn
2016
Bính Thân
Khôn
Tốn
Hỏa Dưới Núi
2017
Đinh Dậu
Khảm
Cấn
2018
Mậu Tuất
Ly
Càn
Mộc Bình Địa
2019
Kỷ Hợi
Cấn
Đoài
2020
Canh Tý
Đoài
Cấn
Thổ Trên Tường
2021
Tân Sửu
Càn
Ly
2022
Nhâm Dần
Khôn
Khảm
Kim Vàng Dát Mỏng
2023
Quý Mão
Tốn
Khôn
2024
Giáp Thìn
Chấn
Chấn
Hỏa Đèn Thờ
2025
Ất Tỵ
Khôn
Tốn
2026
Bính Ngọ
Khảm
Cấn
Thủy Thiên Hà
2027
Đinh Mùi
Ly
Càn
2028
Mậu Thân
Cấn
Đoài
Thổ Bãi Rộng
2029
Kỷ Dậu
Đoài
Cấn
2030
Canh Tuất
Càn
Ly
Kim Trâm Thoa
2031
Canh Hợi
Khôn
Khảm
2032
Nhâm Tý
Tốn
Khôn
Mộc Cây Râu
2033
Quý Sửu
Chấn
Chấn
2034
Giáp Thân
Khôn
Tốn
Thủy Dưới Khe
2035
Ất Mão
Khảm
Cấn
2036
Bính Thìn
Ly
Càn
Thổ Trong Cát
2037
Đinh Tý
Cấn
Đoài
2038
Mậu Ngọ
Đoài
Cấn
Hỏa Trên Trời
2039
Kỷ Mùi
Càn
Ly
2040
Canh Thân
Khôn
Khảm
Mộc Thạch Lựu
2041
Tân Dậu
Tốn
Khôn
2042
Nhâm Tuấn
Chấn
Chấn
Thủy Biển Lớn
2043
Quý Hợi
Khôn
Tốn
Cung Phi là gì?
Cung phi nói ngắn gọn cho dể hiểu là dựa vào năm sinh dương lịch âm lịch của một người để luận tử vi & tử vi & phong thủy về người đó để biết được người đó thuộc vào cung nào trong 8 cung Bát Quái như cung Ly, cung Càn, cung Khôn, cung Khảm, cung Cấn,cùng Đoài, cung Chấn, cung Tốn.Ví dụ cung phi:Nam sinh năm 1988 tuổi âm là nhâm thìn, Cung Chấn thuộc HÀNH MỘC, thuộc Chánh Đông của Đông Tứ trạch.Để tìm hiểu về cung phi ta phải nắm 1 số yếu tố như sau:Cung Phi được chia thành 8 CUNG 2 NHÓM là Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch
Đông Tứ Trạch bao gồm:
Cung Chấn thuộc chính ĐôngCung Khảm thuộc chính BắcCung Ly thuộc Chính NamCung Tốn thuộc Đông Nam
Tây Tứ Trạch bao gồm:
Cung Đoài thuộc Chính TâyCung Càn thuộc Tây BắcCung Khôn thuộc Tây NamCung Cấn thuộc Đông Bắc
Cách tính cung phi dể nhất ai củng có thể tính được
Dựa vào năm sinh ta có được cách tính cung phi mà bất kỳ ai củng có thể tính được mà không cần phải nhớ bảng, hoặc có thể tra bảng trên https://amthucthom.com.vn có sẵnĐể tính được mình thuộc Cung nào trong tấc cả 8 cung ta cần phải nắm rỏ được chính xác là ta có năm sinh dương lịch vào năm nào, tuổi âm lịch là năm nào..vv..
Bảng cung phi ngũ hành nam nữ
DÀNH CHO NAM
DÀNH CHO NỮ
1 KHẢM
4 ĐOÀI
7 TỐN
1 CẤN
4 CẤN
7 KHÔN
2 LY
5 CÀN
8 CHẤN
2 CÀN
5 LY
8 CHẤN
3 CẤN
6 KHÔN
9 KHÔN
3 ĐOÀI
6 KHẢM
9 TỐN
Cách tính cung phi bát trạch
Ví dụ lấy năm sinh 1988 Mậu Thìn của mình luôn nhé !!
1988 thì ta lấy 1 + 9 + 8 + 8 hiệu quả là 2626 Thì ta lấy 2+6 kết quả ra 8.
Cung phi của NỮ tương ứng là cung CHẤN (thuộc số 8)Cung phi của NAM tương ứng là cung CHẤN (thuộc số 8)Dựa vào bảng Cung Mệnh ở phía trên thì ta dể dàng biết mình thuộc cung gì.
Xác định Cung Phi Ngũ Hành trong Phong Thủy
Cung CHẤN thuộc hành MỘCCung KHẢM thuộc hành THỦYCung LY thuộc hành HỎACung TỐN thuộc hành MỘCCung ĐOÀI thuộc hành KIMCung CÀN thuộc hành KIMCung KHÔN thuộc hành THỔCung CẤN thuộc hành THỔTừ trong Bát Quái Cung ta có biết được bổn mệnh thuộc cung phi nào, và ngủ hành nào từ đó luận phong thủy cho người ấy.Cung phi ngũ hành củng có ý nghĩa cho ta hiểu được thêm về tính cách của mỗi người trong mỗi cung phi, mỗi hành khác nhau…vv..
Xem thêm: Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Luật Hình Sự Chọn Lọc, Luận Văn Thạc Sĩ Luật Hình Sự Chọn Lọc
Ví dụ:Người thuộc củng khảm thì có tính cách chịu thương chịu khó chịu được nhẫn nhịn cao,.. Cung phi ngũ hành củng cho ta xác lập được người ấy thuộc bản mệnh gì, hành gì từ đó biết được sắc tố cho đến hướng nhà, hướng bếp, phòng thao tác ..vv.. phong thủy thiết yếu của bản mệnh người đó.
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính