Thể điều kiện hay còn được gọi là: 条件形(ほうけんけい) là kiến thức quan trọng trong tiếng Nhật sơ cấp. Ngoài động từ thì cả tính từ, danh từ cũng hoàn toàn có thể chia sang thể điều kiện kèm theo kèm theo kèm theo kèm theo nên những bạn cần cố gắng nhớ được cách chia tổng quát của thể này để tránh nhầm lẫn về sau.Cùng Kiến Minh tìm hiểu về cách chia và sử dụng thể điều kiện trong tiếng Nhật nhé!

1. Cách chia thể điều kiện

  1. Thể khẳng định: 

* Động từ: 

Nhóm I: Chuyển đuôi「う」sang「え」+

(động từ dạng –ます thì bỏ –ます và đổi đuôi – い thành – +

行(い)く=>行けば 

呼(よ)ぶ=>呼べば 

ある => あれば 

買(か)う=>買えば 

待(ま)つ=>待てば 

話(はな)す=>話せば

Nhóm II: bỏ 「る」+ –れば 

(động từ dạng –ます thì bỏ –ます và thêm –れば

調(しら)べる=>調べれば 

見(み)る=>見れば 

いる => いれば

Nhóm III: 

来(く)る=>来(く)れば 

する => すれば

* Tính từ đuôi i: Bỏ thêm ければ

やすい => やすければ 

ちいさい => ちいさければ 

いい => よければ

* Tính từ đuôi na và danh từ: 

+ Tính từ đuôi na bỏ な thêm なら 

+ Danh từ thêm なら 

かんたん(な) => かんたんなら 

しずか(な) => しずかなら 

びょうき => びょうきなら 

  1. Thể phủ định: 

* Động từ: Chuyển từ động từ thể -nai và chia như 1 tính từ đuôi –い

* Tính từ đuôi i: Chuyển sang thể phủ định (~くない) và chia như  tính từ đuôi –い

* Tính từ đuôi + danh từ: Chuyển sang thể phủ định (~ではない/~じゃない) 
và chia như  tính từ đuôi –い

2. Ý nghĩa chung: nếu…, nếu như… (giống ~と、~たら)

3. Cách sử dụng thể điều kiện

a, Diễn đạt điều kiện (hành động, trạng thái ở vế điều kiện) để dẫn đến  hành động, trạng thái ở vế sau (vế kết quả) 

(1) この 説明書(せつめいしょ)を読(よ)めば、使(つか)い方(かた)が わかります。 

Nếu đọc sách hướng dẫn này sẽ hiểu được cách sử dụng.

(2) カタログを見(み)なければ、値段(ねだん)が わかりません。 

Nếu không xem cuốn catalogue thì không biết được giá.

(3) やすければ、この 車(くるま)を 買(か)います。 

Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này.

(4) 日曜日(にちようび)は ひまなら、広島(ひろしま)へ 行きます。 

Nếu chủ nhật rỗi, tôi sẽ đi Hiroshima.

** Chú ý: khác với 「~と」, vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như: 「~Vてください」、「Vましょう」、「Vたいです」 

(1) 何(なに)か意見(いけん)が あれば、どうぞ 言(い)ってください。 

Nếu có ý kiến gì, xin hãy phát biểu.

(2) あの店(みせ)の テレビが安(やす)ければ、買(か)いましょう。 

Nếu tivi của cửa hàng kia rẻ thì mua thôi.

(3) この洗濯機(せんたっき)は音(おと)が 静(しず)かなら、買(か)(か)いたいです。 

Nếu tiếng động của cái máy giặt này êm thì tôi muốn mua.

b, Với 「なら」thì có thêm cách sử dụng nữa, với ý: giới hạn đề tài, câu chuyện được đề cập đến (chỉ trong phạm vi nội dung được nói đến thôi)  

(1) A: 「ワープロが ほしいんですが、どこのほうが いいですか。」

Tôi muốn có 1 cái máy đánh chữ, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?

          B: 「ワープロなら、東京電気(とうきょうでんき)が いいです。」

Nếu là máy đánh chữ thì (hàng của) Cty điện lực Tokyo tốt đấy

 (2) A: 「あなたは フランス語(ご)が 分(わ)かりますか。」 Bạn có biết tiếng Pháp không? 

B: 「いいえ、分(わ)かりません。英語(えいご)なら、分(わ)(わ)かります。」

 Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết.

Trên đây là hướng dẫn cách chia và sử dụng thể từ điển trong tiếng Nhât thuộc trình độ sơ cấp N4. Hi vọng sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.

—————————————————————-

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ KIẾN MINH – Tiếng Nhật vì tương lai Việt.

(028) 62 868 898 – 0383470263 – 0383470263

Cơ sở chính: 1.03 Chung cư Linh Trung, số 8 đường 16, phường Linh Trung, Tp. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

Cơ sở Quận Bình Thạnh : 268 Nguyễn Gia Trí (D2 nối dài), phường 25, Quận Bình Thạnh (làm việc khung giờ 17:30 – 21:00; từ thứ 2 đến thứ 6)

 

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here